Biểu Mẫu Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Biểu Mẫu Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2024 (Hình từ internet)

Biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2024 (Hình từ internet)

Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007:

(1) Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;

- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

(3) Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

(4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

(6) Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

- Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;

- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

(7) Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

(8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

(9) Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

(10) Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

(Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, được sửa đổi 2012, 2014)

Bảng tính thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Chương 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân được tính như sau:

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp =  Tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập

Số thuế tính theo từng bậc thu nhập = Thu nhập tính thuế của bậc thu nhập x Thuế suất tương ứng

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 5%

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 20%

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 5%

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 10%

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 10%

Để hỗ trợ bạn đọc tính chính xác số thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, LuatVietnam đã cho ra mắt hệ thống tính thuế thu nhập cá nhân online.

Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn sẽ nhận được chính xác con số thuế thu nhập cá nhân mà mình phải nộp. Chi tiết các bước như sau:

Bước 1: Truy cập link sau: https://luatvietnam.vn/tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan.html

Bước 2: Điền tổng thu nhập trong tháng mà bạn được nhận

Lưu ý: Khoản thu nhập này được xác định bằng tổng tiền lương, tiền công, thưởng trừ đi các khoản bảo hiểm bắt buộc bao gồm bảo hiểm xã hội (8% lương), bảo hiểm y tế (1,5% lương), bảo hiểm thất nghiệp (1% lương).

Bước 3: Điền số người phụ thuộc (nếu có).

Người phụ thuộc được hiểu là người mà cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm nuôi dưỡng bao gồm con dưới 18 tuổi; con đang theo học đại học, cao đẳng, trường nghề không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng/tháng; cha, mẹ ngoài độ tuổi lao động có thu nhập dưới 01 triệu/tháng;…

Xem thêm về điều kiện trở thành người phụ thuộc tại đây.

Bước 4: Xem kết quả về số thuế thu nhập cá nhân phải nộp.

Sau khi nhập đủ thông tin, chỉ mất vài giây, hệ thống sẽ trả tự động kết quả là số tiền thuế thu nhập cá nhân mà phải nộp mỗi tháng và giải thích rõ các bậc thuế và thuế suất tương ứng.

Trên đây là những cập nhật mới nhất về biểu thuế thu nhập cá nhân cùng bảng tính thuế thu nhập cá nhân. Nếu còn vấn đề vướng mắc liên quan đến thuế thu nhập cá nhân, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam tư vấn chi tiết.

Biểu thuế thu nhập cá nhân được quy định thế nào?

Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân hiện hành, biểu thuế thu nhập cá nhân làm căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú bao gồm: Biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế toàn phần. Chi tiết về từng biểu thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:

1.1. Biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần

Theo khoản 1 Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân, biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế của thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công.

Mức thuế suất thuế thu nhập áp dụng với các khoản thu nhập trên được xác định như sau:

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Trong đó, thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công được tính bằng tổng thu nhập chịu thuế trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ gia cảnh và giảm trừ đối với chính cá nhân đóng thuế.

1.2. Biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần

Căn cứ khoản 1 Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân, biển thuế toàn phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế của các khoản thu nhập đến từ các nguồn sau:

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

Mức thuế suất thuế thu nhập áp dụng với các khoản thu nhập trên được xác định như sau:

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn (giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn).

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán (giá chuyển nhượng từng lần)

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản