Đối với các loại thị thực Lào cần xin trực tiếp từ Đại sứ quán, mẫu tờ khai xin cấp visa Lào có thành phần gần giống với tờ khai điện tử. Việc quan trọng nhất của bạn là điền thông tin vào tờ khai thật chính xác, đầy đủ.
Đối với các loại thị thực Lào cần xin trực tiếp từ Đại sứ quán, mẫu tờ khai xin cấp visa Lào có thành phần gần giống với tờ khai điện tử. Việc quan trọng nhất của bạn là điền thông tin vào tờ khai thật chính xác, đầy đủ.
Bạn nên biết, Nhật Bản là quốc gia khá khó tính với việc nhập cảnh. Do đó, cách điền thông tin xin visa Nhật Bản cũng cần phải đảm bảo chính xác. Dưới đây là một số kinh nghiệm bạn cần lưu ý khi điền tờ khai.
Cần kiểm tra lại ít nhất là 2- 3 lần các thông tin ghi trong tờ khai. Khi đã đảm bảo không thiếu sót và chính xác mới nộp.
Tờ khai phải có mã vạch rõ ràng và in trên giấy có chất lượng tốt.
Không điền tờ khai kiểu chung chung, mập mờ để tránh việc bị Đại sứ quán nghi ngờ về tính trung thực và đánh rớt hồ sơ.
Nếu muốn xin visa đến du lịch, thăm thân nhân hay công tác ngắn hạn thì nên lưu ý kỹ mục thông tin người bảo lãnh và thời gian lưu trú lại ở Nhật, thông tin vé máy bay khứ hồi...
Nếu bạn chưa biết cách điền tờ khai xin visa đi Nhật có thể xem bài viết trên. Lữ Hành Việt Nam tin bạn sẽ có thêm những kiến thức thú vị để có thể tự tin hơn khi điền tờ khai làm hồ sơ xin visa đi Nhật. Nếu bạn đang chuẩn bị đến Nhật hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn làm thủ tục, Làm visa đi Nhật nhanh chóng. Cũng như đặt tour và hỗ trợ nhiều thông tin liên quan đến chuyến đi của mình.
Mẫu đơn xin visa Lào bao gồm các thông tin hộ chiếu, nơi nhập cảnh, ngày dự định xuất hành, chi tiết hành trình chuyến đi, các nơi lưu trú trong chuyến hành trình, mục đích nhập cảnh, gia đình, thông tin của cá nhân và những thông tin khác.
Mỗi người xin thị thực Lào (kể cả trẻ em đi cùng) đều phải điền thông tin vào mẫu đơn.
Nếu xin evisa Lào thì bạn nộp mẫu đơn trực tuyến, còn nếu xin thị thực thông thường thì bạn nộp hồ sơ vào Đại sứ quán/Lãnh sự quán Lào.
Trước khi điền tờ khai visa Úc, bạn cần xác định loại visa phù hợp với mục đích chuyến đi, chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết như hộ chiếu, ảnh thẻ, giấy tờ chứng minh tài chính và công việc. Đảm bảo hộ chiếu của bạn còn hạn và có ít nhất 2 trang trống, chọn ngôn ngữ điền đơn phù hợp và đọc kỹ hướng dẫn để tránh sai sót.
Thanh toán đúng số tiền bằng tổng số tiền hiển thị trong đơn. Khi bạn thanh toán đầy đủ lệ phí yêu cầu, đơn đăng ký xin visa của bạn mới bắt đầu được xét duyệt. Trong mọi trường hợp phí này không được hoàn trả.
Lời khuyên: để không phải thanh toán lệ phí đăng ký đơn nhiều lần, bạn chú ý đường truyền mạng và chỉ thanh toán khi mạng internet hoạt động trơn chu, sóng khỏe.
Với tờ khai xin cấp thị thực từ Đại sứ quán/Lãnh sự quán Lào, các thông tin cần nhập liệu giống như bạn điền tờ khai điện tử.
Thị thực điện tử (Evisa) Lào còn gọi là giấy phép cư trú một lần, giá trị hiệu lực 60 ngày cho người nước ngoài đến Lào du lịch, lưu trú tối đa 30 ngày chỉ với một lần nhập cảnh.
Người Việt Nam được miễn thị thực 30 ngày nhưng nếu muốn ở lại Lào lâu hơn thì có thể xin evisa trước khi nhập cảnh. Evisa Lào có thể xin gia hạn lưu trú thêm 30 ngày tại Văn phòng Xuất nhập cảnh Lào trước ngày hết hạn.
Sau đó bạn nhấn nút: “Countinue“.
Hoàn thành thanh toán, quá trình đăng ký xin e-visa Lào của bạn hoàn tất.
Trong quá trình điền tờ khai và thực hiện thanh toán, nộp đơn, có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp, bạn có thể liên hệ tới số 0904 895 228, sẽ được hướng dẫn.
Sau khi thực hiện 4 bước trên, bạn sẽ thấy tờ khai đăng ký xin e-visa.
Để đảm bảo cách điền thông tin xin visa Nhật Bản được chính xác là không hề dễ. Sẽ có một số thông tin quan trọng bạn cần biết như sau:
Đảm bảo các thông tin trong tờ khai phải chính xác, đầy đủ tất cả các mục.
Thông tin khai trong đơn phải đúng sự thật vì bên phía Đại sứ quán sẽ đối chiếu các thông tin rất kỹ càng.
Tất cả các thông tin đều dùng chữ In hoa để Viết.
Để tránh bỏ sót các mục trong tờ khai thì bạn nên điền lần lượt thông tin từ trên xuống dưới.
Nếu có người quen am hiểu về việc viết tờ khai xin visa thì bạn nên nhờ họ để tránh sai sót. Ngoài ra, bạn cũng có thể nhờ dịch vụ hỗ trợ để yên tâm hơn.
Nắm được cách điền tờ khai xin visa đi Nhật là điều rất quan trọng. Bởi tờ khai này là thủ tục bắt buộc bạn phải nộp trong hồ sơ xin visa. Những thông tin ghi trong tờ khai sẽ giúp Đại sứ quán đánh giá nhân thân hay mục đích bạn đến Nhật và tính trung thực trong hồ sơ của bạn. Ngoài ra, việc ghi tờ khai cũng quyết định rất lớn đến việc hồ sơ xin visa Nhật của bạn có bị Đại sứ quán từ chối hay không.
Điền tờ khai visa Úc đòi hỏi sự chính xác và đầy đủ thông tin cá nhân, liên hệ, thông tin về chuyến đi, công việc và tài chính. Hãy đảm bảo bạn điền đúng họ tên, ngày sinh, số hộ chiếu, địa chỉ liên hệ, mục đích chuyến đi và các thông tin chi tiết khác. Kiểm tra kỹ mọi thông tin trước khi nộp để tránh sai sót và tăng khả năng được cấp visa.
Thực ra, nếu tìm hiểu kỹ thông tin thì cách điền tờ khai xin visa đi Nhật cũng không phải là quá khó để thực hiện. Dưới đây là các thông tin cần điền trong tờ khai mà bạn cần biết.
Tờ khai xin visa Nhật sẽ có 2 trang. Ở trang 1 sẽ có 17 mục như sau:
Họ, tên, tên đệm và tên khác (nếu có)
Giới tính (Male – Nam hay Female – Nữ), tình trạng hôn nhân
Nơi cấp (nơi đăng ký làm hộ chiếu)
Cơ quan cấp và ngày hết hiệu lực của hộ chiếu
Nơi lưu trú khi đến Nhật (địa chỉ và SĐT liên hệ cụ thể)
Trước đó đã từng lưu trú tại Nhật Bản (ghi rõ thời gian nếu có)
Thông tin địa chỉ, SĐT, Email của người xin cấp visa
Nơi công tác (tên cơ quan, địa chỉ làm việc).
Đây là trang thông tin về người bảo lãnh hay mời bạn qua Nhật. cách điền tờ khai xin visa đi Nhật cụ thể gồm:
Nghề nghiệp của vợ/chồng hoặc của bố mẹ nếu người xin visa đang là vị thành niên hoặc độc thân.
Thông tin về người bảo lãnh (họ tên, địa chỉ, SĐT, ngày tháng năm sinh, mối quan hệ với người xin visa...)
Ghi chú (chỉ ghi khi có trường hợp đặc biệt)
Lý lịch phạm tội đến thời điểm xin visa (nếu có)
Chữ ký của người xin visa. Nếu là trẻ nhỏ hay trẻ vị thành viên sẽ là chữ ký của bố mẹ hoặc người giám hộ.
Ảnh 4,5 x 4,5 cm được chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.
Trong thực tế, việc hoàn thành mẫu tờ khai xin cấp visa Lào không quá khó. Nhưng với mong muốn trong thời gian gấp chắc chắn được có evisa, visa Lào dưới 3 ngày làm việc thì bạn phải tránh được các sai sót dẫn tới kết quả không được cấp visa như mong đợi.
Tuy nhiên, đối với nhiều người chưa có kinh nghiệm khai form xin thị thực Lào, muốn hỗ trợ điền tờ khai và giải đáp các thắc mắc, họ sẽ giải quyết bằng cách liên hệ với đơn vị xin visa Lào chuyên nghiệp để được hỗ trợ hoàn thành đơn, đảm bảo có e-visa/visa Lào nhanh chỉ 1-3 ngày làm việc. Hotline/Zalo (24/7) hỗ trợ trong trường hợp này: 0917 163 993 – 0904 895 228.
Trợ giúp đặc biệt: Nếu bạn đang trong tình huống khẩn cấp, VISAQ sẽ giúp bạn hoàn thành mẫu đơn đăng ký xin visa evisa/visa nhanh chóng, đúng thời gian cần đến Lào chỉ trong vài phút.
Là nơi đón ánh bình minh đầu tiên trong ngày, New Zealand một đảo quốc nằm ở Đông Nam Thái Bình Dương được thiên nhiên ban tặng một vẻ đẹp tuyệt vời, đã trở thành điểm đến du lịch được yêu thích với nhiều cảnh quan, hoạt động thú vị. Tuy nhiên, cho dù với mục đích du lịch hay du học, việc xin visa đi New Zealand không phải là quá rắc rối phức tạp, nhưng sẽ chiếm mất nhiều thời gian của bạn. Dưới đây là bài viết Hướng dẫn cách điền tờ khai xin visa New Zealand, bạn có thể tham khảo để biết cách điền sao cho chính xác và tối ưu nhất.
– Mẫu tờ khai xin visa NEW ZEALAND (Click tải về)
* Trường hợp nộp hồ sơ visa New Zealand online thì không cần phải khai Form INZ1017. Khi đăng nhập vào hệ thống, các câu hỏi sẽ lần lượt xuất hiện để bạn trả lời tương tự như khai form.
Tờ khai xin visa New Zealand là gì? Tại sao phải điền tờ khai xin visa New Zealand
Cũng giống như khi xin visa các nước khác, tờ khai là một trong những giấy tờ bạn bắt buộc phải nộp khi xin visa New Zealand các diện du lịch, thăm thân, công tác.
Nội dung trong tờ khai sẽ yêu cầu bạn điền từ các thông tin cá nhân như Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu… cho đến các thông tin về loại visa mà bạn cần xin như Nơi đầu tiên bạn sẽ nhập cảnh, số lần nhập cảnh, ngày rời khỏi, Thông tin người mời bạn…
Việc điền tờ khai sẽ giúp Đại sứ quán nắm được những thông tin cơ bản về nhân thân, công việc, hoàn cảnh gia đình – xã hội của bạn cũng như những thông tin về thời gian bạn ở New Zealand, đồng thời đối chiếu với những giấy tờ khác bạn đã khai và nộp trong hồ sơ. Do vậy, điền tờ khai xin visa New Zealand là bước vô cùng quan trọng, đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối. Bởi dù chỉ một thông tin sai lệch cũng sẽ khiến Đại Sứ Quán từ chối hồ sơ xin visa New Zealand của bạn. Ngoài ra, việc khai đơn bằng tiếng Anh trên tất cả các trang cũng là một trở ngại cho những ai không tự tin về trình độ tiếng Anh của mình. Những rủi ro, khó khăn này cũng là nguyên nhân khiến nhiều người lựa chọn dịch vụ điền tờ khai xin visa New Zealand của các công ty làm visa chuyên nghiệp thay vì tự mình khai.
Các thông tin tờ khai xin visa New Zealand cần điền theo thứ tự trên tờ khai
Nội dung hướng dẫn dưới đây chỉ áp dụng với mục đích du lịch hoặc thăm thân dưới 6 tháng. Vì nếu ghi rõ hết các trường hợp trong form thì bài viết sẽ dài lê thê, khó để các bạn nắm bắt.
Trang đầu tiên là một số ghi chú và hướng dẫn, bạn có thể bỏ qua hoặc đọc lướt cho biết nếu muốn.
Lưu ý để tránh sai sót, bạn hãy luôn đối chiếu với passport và tiến hành khai báo theo trình tự trên xuống dưới, trái sang phải.
Bạn tích chọn những loại giấy tờ có đính kèm trong bộ hồ sơ xin visa. Ở đây mình làm diện du lịch kết hợp thăm thân nên nộp những loại giấy tờ sau:
Applicants who are…: Đương đơn là… (Tích vào 1 trường hợp bên dưới, đánh vào những giấy tờ có nộp)
Please return documents to me by secure post at the address given at: Sẽ trả hồ sơ về qua địa chỉ cung cấp ở 1 trong 3 ô – B1/B2/B3
Which type of visitor visa are you applying for? Bạn xin visa diện nào?
A1. Name as shown in passport: Điền tên như trong hộ chiếu. Family/last name: Họ. Given/first name(s): Tên
A2. Preferred title: Xưng hô. Mr: Ông; Mrs: Bà; Ms/Miss: Cô; Dr: Bác sĩ/Tiến sĩ…; Other (specify): khác (ghi rõ)
A3. Other names you are known by or have ever been known by: Tên khác
A4. Gender: Giới tính. Male: Nam. Female: Nữ
A5. Date of birth: Ngày sinh (ngày-tháng-năm)
A6. Town/city of birth: Nơi sinh (tỉnh thành). Country of birth: Quốc gia nơi sinh ra
A7. Passport details: Thông tin hộ chiếu
A8. Other citizenships you hold: Nếu bạn còn có quốc tịch khác thì ghi vào đây
A9. Partnership status: Tình trạng hôn nhân
B1. Your current residential address: Địa chỉ hiện tại của bạn
B2. If you are currently in New Zealand, your most recent overseas address: Nếu bạn hiện đang ở New Zealand thì ghi địa chỉ ở nước ngoài gần đây nhất của bạn
B3. Name and address for communication about this application: Tên và địa chỉ để liên hệ về hồ sơ này
B4. Do you authorise the person stated at B3 to act on your behalf? Bạn có ủy quyền cho người đề cập ở mục B3 để thay mặt bạn?
B5. Do you authorise all other licensed immigration advisers or persons exempt from licensing who work for the organisation named at B3 to act on your behalf (if applicable)? Bạn có ủy quyền cho tất cả những người khác làm việc cho tổ chức ở ô B3 thay mặt bạn (nếu có)
Trường hợp bạn khai thông tin địa chỉ liên hệ như mục B1/B2 thì bỏ qua câu này
B6. Have you received immigration advice on this application? Bạn có nhận được nhận được sự giúp đỡ nào trong việc nộp hồ sơ?
Các bạn cứ chọn “No” để không phải khai thêm thông tin thêm ở Section J
B7. Names and addresses of any friends, relatives, or contacts you have in New Zealand (if applicable). Thông tin người thân, bạn bè ở New Zealand (nếu có)
B8. List all periods of employment, including self-employment. Liệt kê tất cả quá trình làm việc của bạn (kể cả làm việc tự do)
If you selected ‘Married/in civil union’, ‘Partner’ or ‘Engaged’ in question A9 , you must complete this section, whether or not your partner is travelling with you.
Nếu bạn chọn Married/Partner/Engaged ở mục A9 thì cung cấp thông tin vợ/chồng của bạn như sau (cho dù người đó có đi NZ cùng bạn hay không):
C1. Partner’s name as shown in passport: Tên như trong hộ chiếu. Family/last name: Họ. Given/first name(s): Tên
C2. Other names your partner is known by or has ever been known by: Tên gọi khác
C3. Partner’s gender: Giới tính. Male: Nam. Female: Nữ
C4. Partner’s date of birth: Ngày sinh (ngày-tháng-năm)
C5. Partner’s town/city of birth: Nơi sinh (tỉnh thành). Partner’s country of birth: Quốc gia nơi sinh ra
C6. Partner’s passport details: Thông tin hộ chiếu
C7. Other citizenships your partner holds: Quốc tịch khác
C8. Is your partner included in this application? Người chồng/vợ khai mục này có bao gồm trong hồ sơ xin visa không?
Trường hợp bạn chỉ đi một mình thì bỏ qua Section D. Nếu có trẻ em nộp chung hồ sơ xin visa thì điền thông tin trẻ ở mục này, trong đơn này có thể điền tối đa 4 trẻ, nếu đi nhiều hơn 4 thì khai thêm ở form ‘Additional Dependants for a Visitor Visa’ (INZ1205)
D1. Child’s name as shown in passport: Tên của trẻ như trong hộ chiếu. Family/last name: Họ. Given/first name(s): Tên
D2. Child’s gender: Giới tính. Male: Nam. Female: Nữ
D3. Child’s date of birth: Ngày sinh (ngày-tháng-năm)
D4. Child’s country of birth: Quốc gia nơi sinh ra
D5. Child’s passport details: Thông tin hộ chiếu
D6. Other citizenships child holds: Quốc tịch khác của trẻ (nếu có)
E1. Do you or any person included in this application have tuberculosis (TB)? Bạn hay bất cứ ai có trong hồ sơ visa này bị bệnh lao không?
E2. Do you or any person included in this application have any medical condition that requires, or may require, one of the following during your stay in New Zealand? Bạn hay bất cứ ai bao gồm trong hồ sơ này có yêu cầu gì về điều kiện y tế trong thời gian ở New Zealand không?
Nếu bạn có nhu cầu y tế như trên thì chọn “Yes”, không có thì đánh “No”
E3. If you have answered Yes to any of the questions in E1 and E2, please provide details.
Nếu bạn có chọn “Yes” ở mục E1 hoặc E2 thì khi ghi rõ thêm ở mục này. Chọn “No” hết thì bỏ qua
E4. Are you or any person included in this application pregnant? Có ai trong hồ sơ này đang mang thai không?
E5. If the applicant who is pregnant intends to give birth in New Zealand, please indicate how the cost of maternity health services will be paid for and provide the relevant evidence. Nếu có ý định sinh tại New Zealand thì sẽ chi trả các khoản chăm sóc y tế như thế nào.
E6. Are you applying for a parent/grandparent visitor visa? Bạn có xin visa diện cha mẹ/ông bà?
Đi du lịch thì cứ chọn “No” nhé.
E7. Will you be in New Zealand for more than six months in total? Bạn có định ở New Zealand hơn 6 tháng?
Nếu bạn dự định đi trên 6 tháng thì chọn “Yes”, trả lời tiếp từ mục E8-E11, và có thể cung cấp chứng nhận chụp X-quang
Ở đây mình làm du lịch/thăm thân đi dưới 6 tháng, thì chọn “No”, bỏ qua mục E8-E11, và trả lời tiếp ở Section F
Từ câu F1-F6 nếu bạn hay bất kỳ ai trong đơn này có thuộc trường hợp nào được nêu thì đánh chọn “Yes”, không có thì chọn “No”
F1. Have you, or anyone included in this application, been convicted at any time of any offence, including any driving offence? Từng bị kết án, phạm tội
F2. Are you currently: Hiện tại có đang
for any offence in any country? Vì hành vi phạm tội ở bất kỳ nước nào?
F3. Have you, or has anyone included in this application, ever been: Đã từng
from any country, including New Zealand? khỏi bất cứ quốc gia nào, kể cả New Zealand không?
F4. Have you, or has anyone included in this application, ever been refused a visa/permit to visit, work, study or reside in any country? Đã từng bị từ chối visa du lịch/làm việc/học tập/cư trú ở bất kỳ nước nào chưa?
F5. Have you, or has anyone included in this application, ever been a member of, or adhered to, any terrorist organisation? Có từng là thành viên của bất cứ tổ chức khủng bố nào?
F6. Have you, or has anyone included in this application, had (or currently have) an association with, membership of, or involvement with, any government, regime, group or agency that has advocated or committed war crimes, crimes against humanity and/or other gross human rights abuses? Có liên quan tới hoạt động tội ác chiến tranh, tội ác chống nhân loại hoặc các vi phạm nhân quyền khác?
Trường hợp chọn “Yes” ở bất kỳ câu nào từ F1-F6 thì ghi rõ chi tiết ở ô trống bên dưới.
Mục F7-F8, nếu bạn sang NewZealand dưới 24 tháng thì bỏ qua F7. Ở F8 chọn “you are not intending to be in New Zealand for 24 months or longer”
G1. Are you outside New Zealand? Bạn hiện không ở New Zealand?
G2. If you are applying for a visitor visa, what is the purpose of your visit to New Zealand?Nếu xin visa diện thăm New Zealand, mục đích của chuyến đi là gì?
G3. If you are applying for a limited visa, what is the ‘express purpose’ for visiting New Zealand? If you are applying for a further limited visa, also give the reasons why you need to stay in New Zealand for longer. Mục đích của việc xin visa giới hạn
Bạn xin visa những diện thường thì bỏ qua mục này.
G4. Is your visa application dependent on another person who is either in New Zealand or holds a visa to be in New Zealand? Việc xin visa này có phụ thuộc vào người nào khác ở New Zealand không?
Cung cấp thêm thông tin người đó
H1. Are you using your own funds for your visit to New Zealand or are you being sponsored? Bạn sẽ tự túc về tài chính hay có người bảo lãnh?
Tích vào ô ”I have provided all the documents required by the checklist on page 2” – “Tôi đã cung cấp đầy đủ những giấy tờ yêu cầu ở checklist trang 2”
Ghi ngày-tháng-năm khai đơn vào ô “Date” sau mỗi chữ ký
Do hồ sơ visa bạn tự chuẩn bị nên có thể bỏ qua 2 section J, K. Như mình cũng đã nhắc ở mục B6 chọn “No” để không cần khai thêm thông tin phức tạp.
Trường hợp ở Việt Nam, một là bạn sẽ thanh toán luôn ngay lúc đăng ký online. Hai là chuyển khoản qua ngân hàng nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện, và ba là thanh toán khi nộp hồ sơ trực tiếp. Vì vậy, mục này bạn cũng có thể bỏ qua
Vậy là xong đơn xin visa New Zealand rồi đó. Chúc mọi người thực hiện thành công & sớm có visa đi New Zealand!