Hình Thức Của Hợp Đồng Lao Động Bao Gồm

Hình Thức Của Hợp Đồng Lao Động Bao Gồm

Lời giải Chuyên đề Giáo dục KTPL 11 Bài 7: Hợp đồng lao động, tiền lương và thưởng, bảo hiểm xã hội, tranh chấp và giải quyết tranh chấp lao động sách hay, ngắn gọn khác:

Lời giải Chuyên đề Giáo dục KTPL 11 Bài 7: Hợp đồng lao động, tiền lương và thưởng, bảo hiểm xã hội, tranh chấp và giải quyết tranh chấp lao động sách hay, ngắn gọn khác:

Xử phạt khi người sử dụng lao động giao kết không đúng loại hợp đồng lao động với người lao động?

Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, nếu người sử dụng lao động giao kết không đúng loại hợp đồng lao động với người lao động thì sẽ bị phạt tiền theo như quy định nêu trên. Mức phạt tiền cụ thể sẽ phụ thuộc vào số lượng người lao động mà người sử dụng lao đồng giao kết không đúng loại.

Ngoài ra, buộc người sử dụng lao động giao kết đúng loại hợp đồng với người lao động đối với hành vi giao kết không đúng loại hợp đồng lao động với người lao động.

Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động

Theo nội quy lao động, quy chế của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

Số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động

a) Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người lao động;

b) Số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

c) Văn bản đồng ý việc giao kết hợp đồng lao động của người đại diện theo pháp luật đối với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi;

d) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi;

đ) Văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động có những hình thức nào?

Căn cứ theo Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 thì:

Như vậy có thể thấy, các bên không thể lựa chọn hình thức của hợp đồng lao động mà phải giao kết hợp đồng bằng văn bản (trừ khi đó là hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng)

Tuy nhiên, pháp luật ghi nhận thêm hình thức giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu (thông điệp dữ liệu được hiểu là những thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử) theo quy định của Luật Gao dịch điện tử hiện hành sẽ có giá trị tương tự như hợp đồng lao động bằng văn bản.

Hợp đồng lao động (Hình từ Internet)

Khi giao kết hợp đồng lao động cần đảm bảo nguyên tắc và hình thức như thế nào?

Khi giao kết hợp đồng lao động các bên cần phải đảm bảo các nguyên tắc theo quy định tại Điều 15 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Bên cạnh đó, hình thức hợp đồng lao động cũng được quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019:

Như vậy, việc đảm bảo các nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động, hình thức như trên là rất quan trọng trong việc tiến hành ký hết hợp đồng lao động bởi nó sẽ bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, đảm bảo tính công bằng, tránh tình trạng mâu thuẫn, giúp hợp đồng hợp pháp và tuân thủ quy định pháp luật điều chỉnh mối quan hệ lao động.

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế

Theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế

a) Tỷ lệ % tính trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;

b) Phương thức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội; bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động và của người lao động

Thời hạn của hợp đồng lao động:

Thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định); thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn).

Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề của người lao động trong quá trình thực hiện hợp đồng

Quyền, nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động trong việc đảm bảo thời gian; kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Ngoài ra, Các nội dung khác liên quan mà hai bên thỏa thuận được đưa vào Nội dung của hợp đồng lao động.

Trên đây là tư vấn của LAWKEY về Nội dung của hợp đồng lao động. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Pháp luật quy định hợp đồng lao động gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 về nội dung hợp đồng lao động thì:

Theo đó, Nội dung của hợp đồng có các nội dung chủ yếu gồm:

- Phía người sử dụng lao động: Tên, địa chỉ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp và họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hay số thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu nếu là người sử dụng lao động nước ngoài), địa chỉ cư trú và chức danh của người giao kết hợp đồng lao động;

- Phía người lao động: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hay số thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu nếu là người nước ngoài) của người giao kết hợp đồng lao động;

- Thông tin về công việc, địa điểm làm việc, thời hạn của hợp đồng lao động, mức lương, thời hạn trả lương,, thời giờ làm việc thời giờ nghỉ ngơi; Thông tin về trang bị bảo hộ lao động; Chế độ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;...

- Thông tin về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và các nội dung khác có liên quan đến việc thực hiện nội dung mà các bên thỏa thuận

PK ! 8[�Iu � [Content_Types].xml �(� ���j�0E����Ѷ�J�(��ɢ�eh��4NDeIH���w;��4M�1�3�ޣ�G�mi�5�����0��tJ�E�>f/�=K" ��qr���&���l�!&��1gKD��y�K(E̜K�…R ���B~������Kg,�Xy��� �2�