Khi quyết định tới một đất nước mới để sinh sống hay học tập, làm việc thì điều quan trọng là phải có chỗ ăn ở thì mới có thể làm việc được.
Khi quyết định tới một đất nước mới để sinh sống hay học tập, làm việc thì điều quan trọng là phải có chỗ ăn ở thì mới có thể làm việc được.
Trong tiếng Trung, cách phổ biến để nói “tạm biệt” là “再见” (zài jiàn), dịch theo nghĩa đen là “hẹn gặp lại”. Cụm từ này được mọi người hiểu và sử dụng rộng rãi ở tất cả các khu vực nói tiếng Trung Quốc. Tuy nhiên, trong mỗi tình huống khác nhau đều cần các
烧伤 Shāoshāng Bị phỏng 事故 Shìgù T ai nạn 伤口 Shāngkǒu Vết thương 割伤 Gē shāng Đứt tay 咬伤 ...
Wir verwenden Cookies und Daten, um
Wenn Sie „Alle akzeptieren“ auswählen, verwenden wir Cookies und Daten auch, um
Wenn Sie „Alle ablehnen“ auswählen, verwenden wir Cookies nicht für diese zusätzlichen Zwecke.
Nicht personalisierte Inhalte und Werbung werden u. a. von Inhalten, die Sie sich gerade ansehen, und Ihrem Standort beeinflusst (welche Werbung Sie sehen, basiert auf Ihrem ungefähren Standort). Personalisierte Inhalte und Werbung können auch Videoempfehlungen, eine individuelle YouTube-Startseite und individuelle Werbung enthalten, die auf früheren Aktivitäten wie auf YouTube angesehenen Videos und Suchanfragen auf YouTube beruhen. Sofern relevant, verwenden wir Cookies und Daten außerdem, um Inhalte und Werbung altersgerecht zu gestalten.
Wählen Sie „Weitere Optionen“ aus, um sich zusätzliche Informationen anzusehen, einschließlich Details zum Verwalten Ihrer Datenschutzeinstellungen. Sie können auch jederzeit g.co/privacytools besuchen.
Với phiên âm và chữ Hán của bộ từ vựng tiếng Trung chủ đề Thuê nhà, chắc chắn bạn đã rất tự tin khi đi tìm và thuê nhà tại Trung Quốc.
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Xem thêm các từ vựng tiếng Trung theo chủ đề khác tại đây.
⇒ Đọc thêm: Học giao tiếp tiếng Trung chủ đề: Nghề Nghiệp và Nơi Ở
Nguồn: chinese.com.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.
Học Từ Vựng tiếng nhật theo chủ đề ” Dịch thuật Châu Á giới thiệu từ vựng tiếng nhật theo chủ đề ” Đầu”
1. あたま【頭】- Atama 1. Đầu (của người, động vật)
頭を上げる ( atama o ageru): Ngẩng đầu lên. 頭を左に傾ける (atama o hidari ni katamukeru): Quay đầu sang bên trái. 窓から頭を出す ( mado kara atama o dasu): Thò đầu ra cửa sổ. 子供の頭をなでる ( kodomo no atama o naderu): Xoa đầu em bé. 2. Tóc 短く刈った頭 ( mijikaku katta atama): Đầu (tóc) cắt ngắn. 祖父の頭は白くなった (sofu no atama wa shiroku natta): Đầu (tóc) của ông tôi đã bạc 3. Phần đầu, phần trên cùng của một vật
くぎの頭 Đầu của cái đinh, mũ đinh 彼は行列の頭にいる ( kare wa gyōretsu no atama ni iru): Anh ta đang ở đầu hàng. 4. Từ ban đầu, lúc đầu
この計算 (keisan)は頭から間違machiga)っているようだ Phép tính này đã bị sai ngay từ lúc đầu. 彼女は曲の頭で間違った ( kanojo wa kyoku no atama de machigatta): Cô ta mắc lỗi ngay đầu bài hát. 5. Đứng đầu, người thủ lĩnh
大勢の頭になって指揮を取る ( taisei no atama ni natte shiki o toru): Trở thành người đứng đầu của rất nhiều người và nắm lấy quyền chỉ huy. 6. Đầu người (dùng để đếm)
会員の会費は1人頭5,000円である( kaiin no kaihi wa 1 jintō 5 , 000 en de aru): Phí hội viên là 5000 Yên trên một đầu người. 7. Não, óc, sự hoạt động của đầu 頭を使う仕事 Công việc cần sử dụng cái đầu. 頭を休める Cho đầu óc nghỉ ngơi. 頭をしぼる Vắt óc.